PHÒNG GIÁO DỤC KIM THÀNH
TRƯỜNG THCS TUẤN HƯNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tuấn Hưng, ngày 07 tháng 01 năm 2014
|
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2014
- Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế về Tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Căn cứ Quyết định số 3079 / QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của UBND huyện Kim Thành “V/v giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014” cho trường THCS Tuấn Hưng.
Trường THCS Tuấn Hưng thống nhất một số định mức, chi tiêu nội bộ cơ quan như
I. ĐỊNH MỨC CỤ THỂ.
A. Chi thanh toán cá nhân:
1. Chi phụ cấp lương:
a. Dạy thay:
- Thanh toán dạy thay, thêm giờ do thiếu giáo viên, giáo viên đi họp, đi học (Có giấy triệu tập công văn kèm theo).
- Ốm đau, thai sản, nghỉ theo chế độ (Phải có giấy của bệnh viện hoặc cấp có thẩm quyền cho nghỉ) mức thanh toán theo quy định 150% tiền lương bình quân của người trực tiếp dạy thay hiện hưởng.
b. Thanh toán làm thêm:
- Công tác khoá sổ, các loại báo cáo, tổng hợp phổ cập, vào điểm (ngày chủ nhật) , ngày làm việc được tính bằng 150% mức lương của người làm thêm đang hưởng.
- Chi cho người làm báo cáo tổng hợp, vào điểm cuối năm ngày chủ nhật, ngày lễ được tính bằng 200% mức lương của người làm thêm hiện hưởng.
- Đối với cán bộ, giáo viên được nghỉ chế độ ốm đau, thai sản vẫn làm việc do đặc thù công việc không ai làm thay được mà hoàn thành công việc được giao như kế toán, văn thư thì được hưởng làm thêm 100% tiền lương hiện hưởng trong tháng.
c. Công tác bảo vệ trường:
- Tiền công hợp đồng bảo vệ trường : 1 tháng = 1 triệu x 2 người= 2 triệu đồng
2. Chi khen thưởng:
a. Thưởng học sinh:
* Thưởng định kỳ:
+ Thưởng vào cuối kỳ I
- Lớp tiến tiến xuất sắc: 50.000đ.
- Lớp tiên tiến : 30.000đ.
|
+ Thưởng vào cuối năm
- Lớp tiến tiến xuất sắc: 70.000đ.
- Lớp tiên tiến : 50.000đ.
|
* Thưởng trong các đợt thi đua, Hội thi, Hội diễn văn nghệ (nếu tính xét thưởng).
+ Cấp trường:
|
+ Cấp huyện:
|
- Nhất: 70.000đ.
- Nhì : 50.000đ.
- Ba: 40.000đ.
- KK: 30.000đ.
|
Cá nhân:
- Nhất: 100.000đ.
- Nhì: 70.000đ.
- Ba: 50.000đ.
- KK: 40.000đ.
|
Tập thể (đồng đội):
- Nhất: 200.000đ.
- Nhì: 150.000đ.
- Ba: 120.000đ.
- KK: 100.000đ.
|
* Học sinh giỏi cấp tỉnh (trên 1 HS):
- Nhất: 200.000đ.
- Nhì: 170.000đ.
- Ba: 150.000đ.
- KK: 100.000đ.
Số tiền không quá 2.000.000đ/đợt.
|
* Học sinh giỏi cấp huyện (trên 1 HS):
- Nhất: 100.000đ.
- Nhì: 80.000đ.
- Ba: 60.000đ.
- KK: 50.000đ.
Số tiền không quá 1.500.000đ/đợt.
|
* Học sinh giỏi trường: Cuối học kỳ I: 30.000đ/1Hs; Cuối năm: 50.000đ/1Hs.
* Học sinh TTXS: Cuối học kỳ I: 20.000đ/1HS: Cuối năm: 35.000đ/1Hs.
(Học sinh tiên tiến xuất sắc được xét lấy một số lượng từ đối đượng học sinh đạt danh hiệu tiên tiến).
b. Thưởng giáo viên:
* Thưởng giáo viên đạt giải cấp tỉnh (Hội giảng, SKKN, Sáng tạo kỹ thuật, Cán bộ quản lý, công đoàn, văn nghệ), có HSG đạt giải cấp tỉnh:
- Nhất: 350.000đ.
- Nhì: 300.000đ.
- Ba: 250.000đ.
- KK: 200.000đ.
* Thưởng giáo viên đạt giải cấp huyện (Hội giảng, SKKN, Sáng tạo kỹ thuật, Cán bộ quản lý, công đoàn, văn nghệ), có HSG đạt giải cấp huyện:
- Nhất: 180.000đ.
- Nhì: 150.000đ.
- Ba: 120.000đ.
- KK: 100.000đ.
* Thưởng CB, GV, NV qua đợt sơ kết thi đua học kỳ I và cuối năm học.
- Loại A : 450.000đ
- Loại B : 400.000đ
- loại C : 200.000đ
3. Các khoản thanh toán cá nhân khác:
- Thanh toán % học phí cho giáo viên trực tiếp thu: 1,5% tổng số tiền thu.
- Thanh toán % học phí cho công tác quản lý thu: 1,5% tổng số tiền thu.
B. Chi quản lý hành chính:
1. Thanh toán dịch vụ công cộng:
- Tiền điện thắp sáng: Văn phòng, cho học sinh lên lớp thanh toán theo thực tế từng tháng (lưu ý sử dụng có hiệu quả, chống lãng phí, không sử dụng vào mục đích cá nhân).
- Tiền nước sạch: Chi theo thực tế phát sinh (Chỉ chi vào năm học, hè không chi).
- Nước uống cho học sinh: Theo thực tế phát sinh, không chi vào tháng nghỉ hè.
Mức chi : 4.000đ/HS/năm
Thanh toán khác: Theo thực tế phát sinh.
2. Thanh toán tiền vật tư văn phòng:
- Văn phòng phẩm cho cán bộ giáo viên: 30.000 đ/người/tháng( Theo biên chế hằng năm và không chi trong 2 tháng nghỉ hè )
- Mua văn phòng phẩm cơ quan: theo thực tế phát sinh.
- Mua sắm vật tư văn phòng: thanh toán theo thực tế phát sinh (Phải tiết kiệm).
3. Thông tin tuyên truyền, liên lạc:
- ấn phẩm : Chi theo thực tế phát sinh .
- Tiền báo, tạp chí, sách thư viện: Chi không quá 1.500.000 đ/quý.
- Cước phí điện thoại: Chi không quá 300.000 đ/tháng (Quy định chỉ gọi trong nội hạt, huyện tỉnh, liên tỉnh, không thanh toán các cuộc gọi quốc tế).
- Cước phí thuê bao Internet: Chi theo thực tế phát sinh .
4. Thanh toán Hội nghị, hoạt động NGLL
Nội dung chi Hội nghị mức thanh toán theo Thông tư 118/2004/TT-BTC.
+ Tiền chè nước họp phụ huynh học sinh chi không quá: 150.000 đ/buổi, mỗi cán bộ giáo viên tham gia họp PH, chỉ đạo HS hoạt động NGLL không quá 50.000đ/ người .
+ Tiền thuê phông bạt, loa máyphục vụ Hội nghị, HĐNGLL: Chi theo thực tế phát sinh
+ Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương:30.000đ/người/hội nghị.
+ Chi chè nước, khánh tiết, hoa tươi không quá 300.000 đ/hội nghị.
5. Thanh toán công tác phí:
Thực hiện theo TT 118/2004/TT-BTC, cụ thể như sau:
a.Tiền tầu xe:
- Tầu xe :Thanh toán bằng phương tiện công cộng theo giá cước thời điểm.
Người tự túc phương tiện: 500 đ/ km + vé đò, cầu phà (nếu có) (chỉ được thanh toán một lần đi một lần về + phụ cấp lưu trú/đợt đối với quãng đường dài từ 15km trở lên).
Đối với cán bộ, giáo viên đi học nâng chuẩn hoặc đi công tác trong huyện thì không được than toán
b. Phụ cấp công tác phí:
- Nếu đi công tác 1 ngày từ 15 km - 20 km (1 lần đi): 20.000đ/ ngày/ người.
- Nếu đi công tác 1 ngày từ 21 km trở lên (1 lần đi): 25.000đ/ ngày/ người.
( Theo công văn điều động được thanh toán theo quy định )
c. Tiền thuê phòng nghỉ :
- Hà Nội, TP Hồ Chí Minh: 120.000đ/người/ngày.
- Các tỉnh khác: 80.000đ/ ngày.
- Những nơi không có nhà nghỉ (Không có hóa đơn) thanh toán tối đa không quá 40.000đ/ người/ ngày (yêu cầu có biên nhận và chứng từ gốc).
Ghi chú: trường hợp đi coi thi, chấm thi không thanh toán tiền nghỉ.
d. Công tác phí khoán trong huyện.
- Hiệu trưởng: 300.000 đ/người/ tháng.
- Phó hiệu trưởng: 200.000 đ/người/ tháng.
- Văn thư – thủ quỹ: 300.000 đ/ người/ tháng.
- Ytế học đường: 150.000 đ/người/ tháng.
- Thư viện: 150.000đ/người/tháng.
- Kế toán: 300.000 đ/người/ tháng.
- Thiết bị đồ dùng : 100.000đ/ người/ tháng
- Công tác phí khoán cho giáo viên dạy tăng cường ( nếu có ) : 75.000 đ/ngưới/ tháng
6. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn:
- Chi mua các loại tạp chí chuyên môn: theo thực tế phát sinh.
- Chi tiêu hao thí nghiệm theo thực tế phát sinh.
- Chi sửa chữa máy tính theo thực tế phát sinh.
- Mua hồ sơ, sổ sách nhà trường, túi bài kiểm tra học sinh, sổ liên lạc thanh toán theo thực tế phát sinh.
- Chi hỗ trợ giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi : 50.000 đ/buổi/môn.
- Chi hỗ trợ giáo viên phụ đạo học sinh yếu : 50.000 đ/buổi/môn.
- Chi cho học sinh đi thi HS giỏi cấp huyện : 30.000đ/hs/ môn/đợt.
- Chi cho học sinh đi thi HS giỏi cấp tỉnh : 100.000đ/hs/ môn/đợt.
- Chi bồi dưỡng cho học sinh đi học ôn để chọn đội thi tỉnh: 200.000 đ/HS/đợt.
- Chi cho học sinh đi thi điền kinh cấp huyện và tiền khám sức khoẻ theo thực tế phát sinh. Chi bồi dưỡng đồ ăn, giải khát cho học sinh đi thi điền kinh cấp huyện không quá 80.000 đ/HS/đợt, cấp tỉnh không quá 100.000 đ/HS /đợt.
- Chi cho giáo viên quản lý và dẫn học sinh đi thi: 30.000 đ/người/ngày.
- Tiền phụ cấp giáo viên thể dục THCS tính 13.200đ/ tiết ngoài trời.
- Chi phổ cập: Công tác phổ cập là công việc thường xuyên hàng năm, do tính chất cán bộ, giáo viên thường phải làm tranh thủ ngoài giờ hành chính để đi điều tra đến từng hộ gia đình, tổng hợp phổ cập... nên thống nhất chi trả cho người trực tiếp làm và hoàn thành nhiệm vụ công việc 30.000 đ/người/buổi. Tổng số tiền chi phí làm phổ cập không quá 3.000.000 đ/năm.
- Chi chuyên đề:
+Người viết chuyên đề: 200.000 đ/1 chuyên đề.
+Người dạy mẫu và dạy thực nghiệm : 50.000đ/tiết
+Tổ trưởng đúc rút kinh nghiệm : 200.000đ/ người
+Ban giám hiệu chỉ đạo thực hiện chuyên đề : 100.000đ/ người
Mỗi tổ thực hiện nhiều nhất 3 chuyên đề, chi không quá 1.500.000đ/1 chuyên đề.
- Chi ngoại khoá:
+ Người viết đề tài ngoại khoá: 200.000 đ/ngoại khoá.
+ Chi làm đồ dùng dạy học, pô tô tài liệu, phương tiện phục vụ và thưởng học sinh không quá1.000.000 đ/1ngoại khoá.
- Chi Hội giảng:
+ Cấp trường: 1 năm thực hiện nhiều nhất 3 đợt Hội giảng.
Chi làm đồ dùng dạy học, phô tô phiếu học tập theo thực tế phát sinh.( Mỗi đợt hội giảng không quá 2.500.000 đ.)
+ Cấp huyện:
Chi làm đồ dùng theo thực tế phát sinh.
Chi bồi dưỡng cho giáo viên tham gia hội giảng 300.000 đ/người/môn/đợt.
Tổng chi phí cho mỗi đợt Hội giảng cấp huyện không quá 2.000.000đ/đợt.
+ Cấp tỉnh: chi bồi dưỡng 500.000 đ/người/ môn/ đợt.
Tổng số chi phí cho hội giảng tỉnh không quá 3.000.000 đ/đợt.
- Chi Hội thi giáo viên giỏi cấp trường không quá 3.500.000đ/đợt, trong đó :
+Bồi dưỡng người trực tiếp dạy :100.000đ/người
+Bồi dưỡng Ban giám khảo :50.000đ/người/ tiết
+Ra đề :50.000đ/đề
+ Bồi dưỡng ban thư kí :50.000đ/người
+Làm đồ dùng dạy học : theo thực tế phát sinh
- Chi các Hội thi khác( Văn nghệ, Thể dục thể thao)
+ Cấp trường không quá 1.000.000 đ/ hội thi.
+ Cấp huyện không quá 2.000.000đ/ hội thi.
- Công tác ra đề, coi, chấm kiểm tra:
+ Chi ra đề kiểm tra: 50.000/1 đề/môn/kì.
+ Chi chủ tịch : 100.000đ/ người/kì
+ Chi phó chủ tịch : 70.000đ/ người/kì
+ Chi các uỷ viên : 30.000/ người/ kì
- Chi tổ thẩm định đề kiểm tra
+ Tổ trưởng và tổ phó : 50.000đ/người/ đợt
+ Các uỷ viên : 20.000đ/ người/ đợt
- Chi phô tô đề kiểm tra học kỳ theo thực tế phát sinh.
- Chi coi chấm kiểm tra học kỳ hỗ trợ thêm: 20.000đ/ buổi / người.
- Xét duyệt tốt nghiệp:
+ Chi chủ tịch và phó chủ tịch, thư kí : 100.000đ/người/ 1ngày
+ Các uỷ viên : 80.000/người/1 ngày
+ Làm hồ sơ : 50.000đ/người/1 ngày.
+ Phục vụ : 50.000đ/người/1 ngày
+ Kiểm tra duyệt hồ sơ : 50.000đ/người/1 ngày.
Làm hồ sơ và xét tốt nghiệp không quá 3.000.000 đ/ năm.
- Chi mua thiết bị dạy và học theo quy định của UBND tỉnh, Sở, Phòng Giáo dục chỉ đạo và nhu cầu thực tế của nhà trường .
- Cán bộ giáo viên đi học:
+ Trường hợp đi học có quyết định của các cấp có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên thì đơn vị hỗ trợ tiền học phí và tài liệu (tuỳ thuộc vào KP của nhà trường ).
+ Trường hợp đi học tự nguyện, nâng chuẩn: Thì không được thanh toán.
7. Chi tiền dạy thêm, học thêm (Căn cứ QĐ số 20 ngày 10 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh Hải Dương )
- 80% tiên học thêm chi cho GV trực tiếp giảng dạy
- 15% chi cho công tác quản lý, tổ chức lớp học, mua sắm thiết bị, sửa chữa CSVC
- 5% chi trả tiền điện, nước phục vụ dạy thêm, học thêm .
8.Chi tiền gửi xe đạp ( Căn cứ Hướng dẫn số 1163 ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh Hải Dương)
- Dùng cho sửa chữa, nâng cấp nhà để xe( Theo thực tế phát sinh )
- Chi trả người trông giữ xe( Số tiền còn lại sau khi đã nâng cấp, sửa chữa nhà để xe )
9. Chi mua sắm trang thiết bị , tài sản, tu sửa CSVC dùng cho chuyên môn:
Chỉ mua sắm CSVC theo thực tế của nhà trường còn thiếu và yêu cầu giảng dạy chuyên môn.
10. Chi khác :
+ Chi tiếp khách đến giao dịch, kiểm tra tại đơn vị:
+ Khách tỉnh: 100.000đ đ/1 người.
+ Khách huyện: 50.000đ/1 người.
+ Chè nước tiếp khách nhà trường : 200.000 đ/tháng.
+ Chi động viên ngày nhà giáo Việt Nam 20/11: 200.000 đ đến 300.000 đ/người.
+ Chi động viên ngày Tết cổ truyền : 200.000 đến 300.000 đ/người.
+ Chi bù thi công chức (nếu có): 100.000đ/người/buổi.
+ Chi chủ tịch công đoàn trường trong thời gian nghỉ hè 02 tháng : Tính bằng sổ tiền vượt giờ theo quy định của ngành (3 tiết/tuần )
Trên đây là toàn bộ nội dung các khoán chi trong năm tài chính . Đối với những khoản chi không có trong định mức chi tiêu nội bộ này thì thực hiện theo các định mức do nhà nước quy định.
C. QUY ĐỊNH VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG VƯỢT MỨC KHOÁN, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH.
Tất cả các trường hợp chi vượt quá quy định đều không được thanh toán.
Quy chế này được thông báo trước Hội đồng trường, toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và được thực hiện trong nội bộ nhà trường THCS Tuấn Hưng từ ngày 07/01/2014
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN TRƯỜNG
LÊ VĂN THANH
|
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Hạnh
|